Đồng Hữu Cảnh - 28/05/2025
Ngành xi mạ và dệt nhuộm là hai lĩnh vực công nghiệp có mức độ sử dụng hóa chất cao, thường xuyên làm việc với môi trường ăn mòn, nhiệt độ biến đổi và yêu cầu độ an toàn nghiêm ngặt. Trong bối cảnh đó, bể nhựa PP (Polypropylene) đang trở thành lựa chọn tối ưu để thay thế các loại bể kim loại truyền thống nhờ khả năng chịu hóa chất, chịu nhiệt và tuổi thọ vượt trội.
Bể nhựa PP có khả năng kháng tốt với đa số hóa chất vô cơ như:
Axit mạnh: H₂SO₄ (axit sulfuric), HCl (axit hydrochloric)
Kiềm: NaOH (xút), KOH
Dung dịch muối và một số dung môi hữu cơ nhẹ
Trong xi mạ, các bể chứa thường xuyên tiếp xúc với dung dịch mạ kim loại, chất tẩy rửa, axit tẩy dầu – tất cả đều yêu cầu vật liệu chống ăn mòn mạnh mẽ và ổn định lâu dài.
Nhựa PP có thể làm việc liên tục ở nhiệt độ 70–100°C
Phiên bản PP cải tiến có thể chịu tới 120°C trong thời gian ngắn
Điều này phù hợp với:
Bể mạ nóng
Bể rửa vải ở nhiệt độ cao
Bể pha hóa chất có quá trình sinh nhiệt
Khác với inox hay thép dễ bị oxy hóa theo thời gian, PP hoàn toàn không rỉ, không tạo cặn hóa học, không phản ứng với nước hoặc muối. Do đó:
Không cần sơn phủ chống ăn mòn
Không phát sinh lớp bong tróc như epoxy phủ
Tuổi thọ có thể lên tới 10–15 năm
Bể PP có thể hàn nhiệt bằng máy hàn nhựa chuyên dụng, cho mối nối kín tuyệt đối. Có thể:
Tùy chỉnh kích thước theo vị trí lắp đặt
Thêm ống xả, nắp đậy, tay cầm, van an toàn
Lắp bích nối ống, gắn gia cường tại các vị trí chịu lực
Đây là lợi thế vượt trội so với bể bê tông (kích thước cứng nhắc) hoặc bể inox (gia công phức tạp, giá cao).
Bể chứa dung dịch mạ: niken, crom, kẽm, đồng…
Bể rửa axit, bể trung hòa, bể làm sạch chi tiết sau mạ
Bể điện phân với dòng điện lớn
Bể tráng, làm nguội, trung hòa pH
Bể chứa hóa chất nhuộm (muối, kiềm, chất oxy hóa…)
Bể rửa vải, tẩy trắng sợi
Bể ngâm vải ở nhiệt độ cao
Bể trung gian chứa dung dịch pha sẵn
Các bể này thường hoạt động liên tục, môi trường nhiệt – hóa khắc nghiệt, nên vật liệu nhựa PP là lựa chọn lý tưởng nhờ tính ổn định, nhẹ, không ăn mòn.
Tiêu chí kỹ thuật | Bể nhựa PP | Bể inox 304/316 | Bể bê tông phủ epoxy |
---|---|---|---|
Chịu hóa chất mạnh | Rất tốt | Trung bình – kém với axit mạnh | Dễ bong lớp phủ, cần bảo trì thường xuyên |
Chịu nhiệt | Tốt đến 100°C | Rất tốt | Kém |
Khả năng ăn mòn | Không ăn mòn | Có thể bị ăn mòn theo thời gian | Dễ thấm hóa chất nếu nứt lớp phủ |
Khối lượng | Nhẹ | Nặng hơn | Rất nặng, khó di chuyển |
Dễ thi công, lắp đặt | Linh hoạt | Phức tạp | Cần xử lý nền móng nhiều |
Chi phí đầu tư | Hợp lý | Cao | Trung bình |
Chi phí bảo trì | Thấp | Trung bình | Cao nếu bong lớp phủ |
Tuổi thọ trung bình | 10–15 năm | 7–10 năm | 5–7 năm nếu dùng hóa chất mạnh |
Nên gia cố bằng khung sắt hoặc gân tăng cứng nếu bể dung tích lớn hoặc đặt nổi không chôn âm
Lắp van xả đáy, van tràn để kiểm soát lưu lượng
Bảo vệ tránh ánh nắng trực tiếp lâu ngày nếu bể đặt ngoài trời (có thể dùng PP UV hoặc phủ FRP)
Bể nhựa PP là lựa chọn bền vững cho ngành xi mạ và dệt nhuộm nhờ:
Khả năng chịu hóa chất, nhiệt độ, không rỉ
Chi phí hợp lý, dễ gia công theo yêu cầu
Tuổi thọ cao, ít phát sinh chi phí bảo trì
Thay vì sử dụng các vật liệu truyền thống như bê tông hay inox, bể PP giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro rò rỉ, tiết kiệm chi phí dài hạn và đảm bảo an toàn trong sản xuất.
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại kỹ thuật IPF Việt Nam chuyên:
Thiết kế – gia công – thi công bể nhựa PP theo bản vẽ
Bảo hành mối hàn, tư vấn miễn phí tại công trình
Giao hàng toàn quốc, hỗ trợ kỹ thuật 24/7
Hotline: 0975.360.629
Địa Chỉ : Ngãi Cầu - An Khánh - Hoài Đức - Hà Nội
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: