Giá thành bể nhựa PP phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: kích thước, độ dày tấm nhựa, kiểu dáng, phương pháp hàn, phụ kiện đi kèm và chi phí vận chuyển – lắp đặt. Bể càng lớn, cấu tạo phức tạp, dùng vật liệu dày và nhiều phụ kiện thì giá càng cao. Hiểu rõ các yếu tố này giúp doanh nghiệp lựa chọn giải pháp tối ưu chi phí và phù hợp mục đích sử dụng
Tháp xử lý khí thải được ứng dụng rộng rãi trong các ngành như hóa chất, xi mạ, in ấn, xử lý rác, thực phẩm… Mỗi ngành phát sinh khí ô nhiễm khác nhau như HCl, SO₂, NH₃, VOCs, mùi hôi nên cần lựa chọn loại tháp phù hợp: hấp thụ, hấp phụ, phun lốc xoáy hoặc biofilter. Giải pháp này giúp đảm bảo khí xả đạt chuẩn QCVN và bảo vệ môi trường
Bể nhựa PP có khả năng chịu axit như HCl, H₂SO₄ và kiềm mạnh như NaOH, KOH rất tốt, phù hợp cho các ngành xi mạ, hóa chất, xử lý nước thải. Không bị ăn mòn trong môi trường pH thấp hoặc cao, chịu nhiệt đến 100°C, nhẹ, dễ gia công và bền. Đây là lựa chọn kinh tế và an toàn để thay thế inox trong nhiều ứng dụng công nghiệp.
Tháp phun lốc xoáy là giải pháp hiệu quả để xử lý khí độc như HCl, SO₂, NH₃ . Với khả năng trung hòa nhanh, không tắc nghẽn, dễ bảo trì, thiết bị này được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy hóa chất, xi mạ, lò đốt. Chọn đúng dung dịch như NaOH, H₂SO₄ giúp nâng cao hiệu suất xử lý trên 95%
Dung dịch hấp thụ là môi chất lỏng có khả năng hòa tan, phản ứng hoặc giữ lại khí thải độc hại khi tiếp xúc trong tháp hấp thụ (scrubber). Trong hệ thống xử lý khí thải, dung dịch này tiếp xúc với khí độc theo chiều ngược dòng (thường từ trên xuống),
Ống nhựa PP là giải pháp lý tưởng dẫn khí thải, hơi hóa chất ăn mòn như HCl, SO2, HF, NH3, VOCs nhờ khả năng kháng hóa chất vượt trội, chịu nhiệt 90°C, hàn kín khí tuyệt đối, nhẹ, dễ lắp đặt. So với ống inox, ống PP có tuổi thọ cao hơn, chi phí đầu tư và bảo trì thấp hơn 40-60%. IPF VN tư vấn, gia công, lắp đặt hệ thống ống PP khí thải đồng bộ, vận hành an toàn, bền vững 10-20 năm.