Các tiêu chuẩn kỹ thuật cho ống PP/PVC trong hệ thống dẫn nước, khí và hóa chất

1. Tổng quan về vai trò của tiêu chuẩn kỹ thuật trong lựa chọn ống nhựa

Ống nhựa PP (Polypropylene) và PVC (Polyvinyl Clorua) là vật liệu được sử dụng phổ biến trong các hệ thống cấp – thoát nước, khí nén, và dẫn hóa chất ăn mòn. Tuy nhiên, mỗi môi trường làm việc có yêu cầu rất khác nhau về:

Áp suất vận hành

Nhiệt độ

Tính ăn mòn của lưu chất

Yêu cầu vệ sinh (với thực phẩm, nước sạch)

Độ bền cơ học và tuổi thọ

Do đó, việc chọn ống đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế và quốc gia là điều kiện bắt buộc để đảm bảo an toàn, hiệu quả và độ tin cậy cho toàn bộ hệ thống.


2. Các tiêu chuẩn quốc tế áp dụng cho ống nhựa PP và PVC

Ống PVC (PVC-U, PVC-C):

Tiêu chuẩn Phạm vi áp dụng Ghi chú kỹ thuật
ASTM D1785 Ống PVC cứng Schedule 40/80 Chịu áp lực cao, dùng cho nước và khí
ISO 1452 Hệ thống cấp nước bằng ống PVC-U Áp suất làm việc PN6 – PN16
DIN 8061/8062 Ống và phụ kiện PVC-U Kích thước, chiều dài, độ dày tiêu chuẩn
BS 3505 Ống PVC dùng trong cấp thoát nước Thường dùng tại Anh và các nước khối Commonwealth

Ống PP (PP-H, PP-R, PP-B):

Tiêu chuẩn Phạm vi áp dụng Ghi chú kỹ thuật
DIN 8077/8078 Ống PP-R cấp nước nóng/lạnh Độ dày, đường kính danh định
ISO 15874 Hệ thống cấp nước bằng PP-R Nhiệt độ làm việc lên đến 95°C
ASTM D4101 Vật liệu nhựa PP Yêu cầu vật lý, hóa học của hạt nhựa
EN ISO 15494 Ống PP cho dẫn hóa chất Hướng dẫn lựa chọn theo pH, nhiệt độ



3. Các tiêu chuẩn Việt Nam và quy chuẩn ngành liên quan

TCVN 6151-2:2002 – Áp dụng cho ống nhựa PVC dùng trong cấp – thoát nước

TCVN 7305:2008 – Ống và phụ kiện PP dùng cho hệ thống cấp nước

QCVN 12-MT:2015/BTNMT – Yêu cầu kỹ thuật khí thải: ống dẫn khí phải chịu nhiệt, kín khí, chống ăn mòn

QCVN 02:2009/BYT – Áp dụng cho hệ thống nước uống sinh hoạt: vật liệu ống không được thôi nhiễm kim loại nặng


4. Các thông số kỹ thuật cần kiểm tra trước khi lắp đặt

Thông số kỹ thuật Ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật
Áp suất danh nghĩa (PN) PVC: từ PN6 đến PN16; PP-R có thể lên đến PN20
Nhiệt độ làm việc PVC-U: tối đa 60°C; PP-R: đến 95°C; PP-H: ổn định ở 100°C
Khả năng chịu hóa chất PP và PVC đều chống ăn mòn tốt với axit, kiềm, muối; nhưng không dùng cho dung môi mạnh
Hệ số giãn nở nhiệt PP cao hơn PVC → cần ống co giãn hoặc khớp giãn nở nếu lắp ngoài trời
Độ dày thành ống Phải phù hợp với áp suất thiết kế và tiêu chuẩn sản xuất
Độ kín và khả năng chống rò rỉ Được đảm bảo qua gioăng, keo dán, hoặc hàn nhiệt tùy hệ thống


5. Lưu ý khi chọn ống cho từng hệ thống cụ thể

Hệ thống dẫn nước (cấp/thoát):

Nên dùng PVC-U hoặc PP-R theo tiêu chuẩn ISO 1452, DIN 8077

Ưu tiên loại không thôi nhiễmchứng nhận vệ sinh thực phẩm

Hệ thống dẫn khí (thông gió, hút khói, hút hơi hóa chất):

Dùng ống PP-H hoặc PVC chống tĩnh điện, kết nối kín, hàn nhiệt hoặc bích gioăng

Cần tính toán áp suất âm, tránh xẹp ống

Hệ thống dẫn hóa chất ăn mòn:

PP-H (DIN 8078, ISO 15494) thường được lựa chọn do độ bền hóa chất cao hơn PVC

Nhiệt độ và nồng độ dung dịch cần được tính kỹ khi thiết kế



6. Các sai lầm phổ biến khi chọn ống nhựa không đúng tiêu chuẩn

 Dùng ống PVC cấp thấp cho khí nóng, hơi axit → nứt, rò rỉ sau thời gian ngắn
 Kết nối ống PP bằng keo thay vì hàn nhiệt → mất độ kín, rò hóa chất
 Không kiểm tra tương thích hóa học giữa vật liệu ống và dung dịch truyền dẫn
 Không tính hệ số giãn nở khi lắp ngoài trời hoặc gần lò hơi


7. Kết luận

Chọn ống PP/PVC đúng tiêu chuẩn kỹ thuật là yếu tố quan trọng để:

Đảm bảo an toàn hệ thống dẫn nước, khí, hóa chất

Kéo dài tuổi thọ, giảm chi phí bảo trì

Tuân thủ các quy định môi trường và an toàn lao động


IPF Việt Nam – Chuyên cung cấp ống nhựa công nghiệp chuẩn kỹ thuật

Ống PP, PVC sản xuất theo tiêu chuẩn DIN, ISO, ASTM

Hệ phụ kiện đồng bộ: van, co, tê, mặt bích, gioăng, keo

Hỗ trợ thiết kế, tính toán và lắp đặt theo đúng ứng dụng: nước, khí, hóa chất

Liên hệ ngay để được tư vấn và nhận báo giá chi tiết hệ thống ống nhựa PP/PVC phù hợp với nhu cầu của bạn.​​​​​​​

Địa chỉ : Ngãi Cầu - An Khánh- Hoài Đức- Hà Nội

Hotline: 0975.360.629

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: