Đồng Hữu Cảnh - 25/06/2025
Ống nhựa PP (Polypropylene) và PVC (Polyvinyl Clorua) là vật liệu được sử dụng phổ biến trong các hệ thống cấp – thoát nước, khí nén, và dẫn hóa chất ăn mòn. Tuy nhiên, mỗi môi trường làm việc có yêu cầu rất khác nhau về:
Áp suất vận hành
Nhiệt độ
Tính ăn mòn của lưu chất
Yêu cầu vệ sinh (với thực phẩm, nước sạch)
Độ bền cơ học và tuổi thọ
Do đó, việc chọn ống đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế và quốc gia là điều kiện bắt buộc để đảm bảo an toàn, hiệu quả và độ tin cậy cho toàn bộ hệ thống.
Tiêu chuẩn | Phạm vi áp dụng | Ghi chú kỹ thuật |
---|---|---|
ASTM D1785 | Ống PVC cứng Schedule 40/80 | Chịu áp lực cao, dùng cho nước và khí |
ISO 1452 | Hệ thống cấp nước bằng ống PVC-U | Áp suất làm việc PN6 – PN16 |
DIN 8061/8062 | Ống và phụ kiện PVC-U | Kích thước, chiều dài, độ dày tiêu chuẩn |
BS 3505 | Ống PVC dùng trong cấp thoát nước | Thường dùng tại Anh và các nước khối Commonwealth |
Tiêu chuẩn | Phạm vi áp dụng | Ghi chú kỹ thuật |
---|---|---|
DIN 8077/8078 | Ống PP-R cấp nước nóng/lạnh | Độ dày, đường kính danh định |
ISO 15874 | Hệ thống cấp nước bằng PP-R | Nhiệt độ làm việc lên đến 95°C |
ASTM D4101 | Vật liệu nhựa PP | Yêu cầu vật lý, hóa học của hạt nhựa |
EN ISO 15494 | Ống PP cho dẫn hóa chất | Hướng dẫn lựa chọn theo pH, nhiệt độ |
TCVN 6151-2:2002 – Áp dụng cho ống nhựa PVC dùng trong cấp – thoát nước
TCVN 7305:2008 – Ống và phụ kiện PP dùng cho hệ thống cấp nước
QCVN 12-MT:2015/BTNMT – Yêu cầu kỹ thuật khí thải: ống dẫn khí phải chịu nhiệt, kín khí, chống ăn mòn
QCVN 02:2009/BYT – Áp dụng cho hệ thống nước uống sinh hoạt: vật liệu ống không được thôi nhiễm kim loại nặng
Thông số kỹ thuật | Ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật |
---|---|
Áp suất danh nghĩa (PN) | PVC: từ PN6 đến PN16; PP-R có thể lên đến PN20 |
Nhiệt độ làm việc | PVC-U: tối đa 60°C; PP-R: đến 95°C; PP-H: ổn định ở 100°C |
Khả năng chịu hóa chất | PP và PVC đều chống ăn mòn tốt với axit, kiềm, muối; nhưng không dùng cho dung môi mạnh |
Hệ số giãn nở nhiệt | PP cao hơn PVC → cần ống co giãn hoặc khớp giãn nở nếu lắp ngoài trời |
Độ dày thành ống | Phải phù hợp với áp suất thiết kế và tiêu chuẩn sản xuất |
Độ kín và khả năng chống rò rỉ | Được đảm bảo qua gioăng, keo dán, hoặc hàn nhiệt tùy hệ thống |
Nên dùng PVC-U hoặc PP-R theo tiêu chuẩn ISO 1452, DIN 8077
Ưu tiên loại không thôi nhiễm và chứng nhận vệ sinh thực phẩm
Dùng ống PP-H hoặc PVC chống tĩnh điện, kết nối kín, hàn nhiệt hoặc bích gioăng
Cần tính toán áp suất âm, tránh xẹp ống
PP-H (DIN 8078, ISO 15494) thường được lựa chọn do độ bền hóa chất cao hơn PVC
Nhiệt độ và nồng độ dung dịch cần được tính kỹ khi thiết kế
Dùng ống PVC cấp thấp cho khí nóng, hơi axit → nứt, rò rỉ sau thời gian ngắn
Kết nối ống PP bằng keo thay vì hàn nhiệt → mất độ kín, rò hóa chất
Không kiểm tra tương thích hóa học giữa vật liệu ống và dung dịch truyền dẫn
Không tính hệ số giãn nở khi lắp ngoài trời hoặc gần lò hơi
Chọn ống PP/PVC đúng tiêu chuẩn kỹ thuật là yếu tố quan trọng để:
Đảm bảo an toàn hệ thống dẫn nước, khí, hóa chất
Kéo dài tuổi thọ, giảm chi phí bảo trì
Tuân thủ các quy định môi trường và an toàn lao động
Ống PP, PVC sản xuất theo tiêu chuẩn DIN, ISO, ASTM
Hệ phụ kiện đồng bộ: van, co, tê, mặt bích, gioăng, keo
Hỗ trợ thiết kế, tính toán và lắp đặt theo đúng ứng dụng: nước, khí, hóa chất
Liên hệ ngay để được tư vấn và nhận báo giá chi tiết hệ thống ống nhựa PP/PVC phù hợp với nhu cầu của bạn.
Địa chỉ : Ngãi Cầu - An Khánh- Hoài Đức- Hà Nội
Hotline: 0975.360.629
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: