Đồng Hữu Cảnh - 19/06/2025
Khác với sản phẩm đóng gói sẵn, bể nhựa PP thường được gia công theo yêu cầu riêng của từng nhà máy: kích thước, môi chất chứa, vị trí đặt, kết cấu đặc biệt… Chính vì vậy, giá thành bể PP phụ thuộc vào nhiều yếu tố kỹ thuật, vật tư, nhân công và được tính theo cấu hình cụ thể của từng dự án.
Việc hiểu rõ các yếu tố này giúp:
Chủ đầu tư dự toán chính xác.
Tối ưu chi phí mà không ảnh hưởng chất lượng.
Đảm bảo an toàn kỹ thuật trong vận hành.
Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến tổng khối lượng vật tư (tấm nhựa PP, mối hàn, khung đỡ…).
Thể tích tăng theo lũy tiến (ví dụ: bể 10m³ không chỉ gấp đôi giá so với bể 5m³).
Bể lớn cần kết cấu vững chắc hơn, nhiều gân gia cường → chi phí tăng thêm.
Gợi ý: Với ứng dụng chứa nước hoặc hóa chất loãng, có thể chia nhỏ thành nhiều bể 1–2m³ để dễ vận chuyển và giảm giá.
Các độ dày phổ biến: 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm.
Độ dày càng cao → chịu lực, chịu nhiệt và ăn mòn càng tốt → giá cao hơn.
Bể chứa axit đậm đặc hoặc đặt trên cao (chịu tải trọng) thường dùng PP dày ≥10mm.
Lưu ý: Tăng độ dày không chỉ tăng giá vật tư, mà còn tăng thời gian hàn – gia công → chi phí nhân công cũng tăng theo.
Bể hình tròn, vuông, chữ nhật, dạng trụ đứng hay nằm ngang…
Bể có ngăn bên trong, nắp đậy, ống tràn, vách chống tràn, khung thép đều làm tăng giá.
Càng nhiều chi tiết gia công → càng nhiều mối hàn, thời gian thi công → giá tăng.
Ví dụ thực tế:
Cùng thể tích 2m³, bể tròn đơn giản giá chỉ ~5–6 triệu đồng.
Bể vuông có nắp, khung thép, van xả, gioăng kín… giá có thể gấp đôi.
Hàn điểm, hàn nóng chảy, hàn đùn bằng máy tự động – mỗi phương pháp có độ bền và chi phí khác nhau.
Bể dùng cho hóa chất ăn mòn, áp suất cao thường yêu cầu hàn máy, kiểm tra kín nước nghiêm ngặt → giá cao hơn.
Gia công theo bản vẽ kỹ thuật riêng sẽ mất thêm phí thiết kế hoặc dựng mô hình 3D.
Gợi ý: Với bể yêu cầu độ kín cao, không nên tiết kiệm bằng phương pháp hàn thủ công.
Bao gồm: ống xả, co – tê – cút, van, tay cầm, thang leo, ống chống tràn, cửa quan sát, cảm biến mực nước…
Phụ kiện có thể làm bằng nhựa PP, PVC, inox 304, inox 316 tùy môi trường sử dụng.
Có thể chiếm 15–30% tổng giá trị bể nếu dùng nhiều phụ kiện đặc biệt hoặc nhập khẩu.
Mẹo: Báo giá nên thể hiện rõ phụ kiện đi kèm để tránh phát sinh sau.
Bể lớn (trên 3m chiều dài/chiều cao) cần cẩu hoặc chia module → tăng chi phí vận chuyển.
Lắp đặt tại tầng hầm, tầng cao, khu vực hạn chế không gian → cần nhân công có kỹ năng và thiết bị hỗ trợ → giá cao hơn.
🔹 Gợi ý: Với những công trình ở xa, nên lựa chọn đơn vị gần khu vực để tiết kiệm chi phí vận chuyển.
Đặt 1 bể giá thường cao hơn so với đặt từ 3–5 bể trở lên.
Một số đơn vị sản xuất có mức chiết khấu theo số lượng hoặc miễn phí lắp đặt với đơn hàng lớn.
Tối ưu chi phí: Gộp nhiều hạng mục bể cùng lúc (bể trung hòa, bể pha hóa chất, bể lắng…) để được giá tốt hơn.
Cấu hình bể | Thể tích | Độ dày PP | Mức giá tham khảo |
---|---|---|---|
Bể đơn giản (không nắp, không khung) | 1m³ | 6mm | 3 – 4 triệu |
Bể chứa hóa chất có khung thép | 2m³ | 10mm | 8 – 10 triệu |
Bể đặc biệt (ngăn trong, ống xả, van, nắp kín) | 5m³ | 12mm | 20 – 25 triệu |
Bể công nghiệp lắp ngoài trời, kháng UV | 10m³ | 15mm + nắp + khung | >40 triệu |
Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể chênh lệch tùy vào thời điểm, đơn vị thi công và yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Giá bể nhựa PP phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, không thể định giá cố định theo thể tích. Do đó, để có mức đầu tư hợp lý mà vẫn đảm bảo độ bền và hiệu quả sử dụng, doanh nghiệp nên:
Xác định rõ môi trường sử dụng (loại hóa chất, nhiệt độ, áp suất).
Lên thiết kế chi tiết về kích thước, độ dày, phụ kiện.
Làm việc với đơn vị có kinh nghiệm để được tư vấn cấu hình tối ưu.
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại kỹ thuật IPF Việt Nam – Chuyên gia công bể nhựa PP/PVC/FRP theo bản vẽ kỹ thuật, hỗ trợ thiết kế, báo giá nhanh, giao hàng đúng tiến độ và bảo hành rõ ràng.
Liên hệ IPF Việt Nam để nhận báo giá và mẫu thiết kế!
Địa chỉ : Ngãi Cầu - An Khánh- Hoài Đức- Hà Nội
hotline: 0975.360.629
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: