Đồng Hữu Cảnh - 08/05/2025
Là những khối rỗng được thiết kế với cấu trúc đặc biệt (đệm Pall ring, đệm tổ ong, đệm bi nhựa, đệm xoắn, đệm dạng yên ngựa...), có tác dụng:
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa dòng khí thải và dung dịch hấp thụ.
Kéo dài thời gian lưu khí, giúp phản ứng hấp thụ/hoá học diễn ra triệt để.
Phân tán dòng khí đều trong toàn bộ tiết diện tháp.
Các loại vật liệu đệm phổ biến:
Nhựa PP, PE: Nhẹ, chịu ăn mòn, giá rẻ.
Gốm sứ: Bền nhiệt, chịu axit tốt nhưng nặng và giòn.
Inox 304/316: Dùng trong môi trường nhiệt cao, giá thành cao.
Tùy vào loại khí thải cần xử lý, dung dịch hấp thụ sẽ có thành phần khác nhau:
Loại khí thải cần xử lý | Dung dịch hấp thụ sử dụng phổ biến |
---|---|
Khí NH₃ (Amoniac) | H₂SO₄ hoặc nước lạnh |
Khí H₂S, SO₂ | NaOH hoặc NaClO |
Khí axit (HCl, HF, Cl₂) | Nước kiềm, NaOH, nước |
Hơi hữu cơ | Nước, dung môi trung hòa, bioenzym |
Dung dịch này hấp thụ khí độc, trung hòa chúng bằng phản ứng hóa học hoặc vật lý.
Lưu lượng khí giảm, hệ thống quạt hút làm việc nặng hơn.
Xuất hiện hiện tượng tràn nước, chảy ngược do khí không thoát kịp.
Nồng độ khí độc sau xử lý vẫn cao, vượt mức cho phép.
Mùi khí thải còn rõ rệt, đặc biệt ở NH₃, H₂S, Cl₂.
Đệm bám đầy bụi, dầu, hóa chất, làm giảm khả năng tiếp xúc.
Vật liệu bị giòn, mục, không còn đảm bảo cấu trúc ban đầu.
Đệm gốm bị nứt, vỡ, đệm nhựa bị biến dạng hoặc đổi màu.
Theo khuyến cáo kỹ thuật, vật liệu đệm nên thay sau 12–24 tháng hoạt động liên tục.
Trong điều kiện khí thải độc hại cao hoặc nhiều hạt bụi, thời gian thay có thể rút ngắn xuống 6–12 tháng.
pH đo được không còn trong ngưỡng yêu cầu (thường là pH > 10 cho xử lý khí axit, pH < 5 cho xử lý NH₃).
Nồng độ dung dịch giảm, không còn đủ khả năng trung hòa khí thải.
Dung dịch chuyển màu vàng nâu, đen, có lớp váng.
Xuất hiện bọt khí lạ, mùi hôi nồng, dấu hiệu nhiễm bẩn hoặc hỏng hóa học.
Nồng độ khí sau xử lý vượt quy định.
Hơi khí thoát ra có mùi rõ, gây khó chịu hoặc nguy hiểm.
Đối với dung dịch hấp thụ, nên kiểm tra mỗi tuần 1 lần.
Thay định kỳ mỗi 2–4 tuần, tùy vào tải lượng khí thải và độ ô nhiễm đầu vào.
Hiệu suất xử lý giảm nghiêm trọng: Khí độc không được loại bỏ, ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường và sức khỏe người lao động.
Ăn mòn hệ thống quạt, đường ống, thiết bị: Khí axit dư thừa quay ngược gây hỏng hóc, tăng chi phí sửa chữa.
Phạt hành chính và đình chỉ hoạt động: Theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP, mức phạt có thể lên đến hàng trăm triệu đồng nếu khí thải vượt chuẩn.
Lập lịch kiểm tra định kỳ cho cả vật liệu đệm và dung dịch hấp thụ.
Lắp cảm biến đo pH, áp suất, lưu lượng để cảnh báo sớm khi cần thay thế.
Lưu trữ nhật ký vận hành, thống kê thời gian hoạt động và số lần thay vật liệu.
Chọn vật liệu chất lượng cao (PP chịu nhiệt, gốm kỹ thuật, dung dịch đạt chuẩn).
Có thể sử dụng dịch vụ bảo trì định kỳ từ nhà cung cấp thiết bị để đảm bảo vận hành liên tục, tránh gián đoạn.
Thay vật liệu đệm và dung dịch hấp thụ đúng thời điểm là chìa khóa để duy trì hiệu quả xử lý khí thải ổn định, tiết kiệm chi phí vận hành và tuân thủ pháp luật về môi trường. Việc kiểm tra thường xuyên, thay thế kịp thời không chỉ giúp bảo vệ hệ thống, mà còn bảo vệ danh tiếng doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Bạn cần tư vấn thay vật liệu, kiểm tra hệ thống hoặc cung cấp vật tư đạt chuẩn?
Liên hệ ngay với Công ty cổ phần sản xuất và thương mại kỹ thuật IPF Việt Nam – Đơn vị chuyên cung cấp và bảo trì tháp xử lý khí cho nhà máy, xí nghiệp trên toàn quốc.
Hotline : 0975.360.629
Địa chỉ : Ngãi Cầu - An Khánh - Hoài Đức
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: