Làm sao để chọn đúng loại ống nhựa cho từng hệ thống?

1. Dựa vào loại chất dẫn trong hệ thống

a. Nước sạch, nước sinh hoạt:

Loại ống phù hợp: uPVC, HDPE

Yêu cầu: Không độc, không mùi, đạt tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (NSF/TCVN)

Ứng dụng: Cấp nước tòa nhà, nhà ở, nhà máy

b. Nước thải, nước mưa:

Loại ống phù hợp: uPVC, HDPE, PP

Lý do: Kháng ăn mòn tốt, chống tắc nghẽn, dễ vệ sinh

Ứng dụng: Thoát nước sàn, hệ thống thoát nước mưa nhà máy, xử lý nước thải

c. Axit, kiềm, hóa chất độc hại:

Loại ống phù hợp: PP, PVDF, FRP lót nhựa

Lý do: Chống ăn mòn hóa học, không bị giòn gãy khi tiếp xúc dung môi mạnh

Ứng dụng: Ngành xi mạ, dệt nhuộm, hóa chất công nghiệp, phòng thí nghiệm

d. Khí thải, hơi nóng, khí axit:

Loại ống phù hợp: PP, PVDF, đôi khi dùng inox 316 bọc nhựa

Yêu cầu: Chịu nhiệt, không lão hóa, không biến dạng khi dẫn khí nóng >80°C

Ứng dụng: Hệ thống hút khí thải axit, dẫn hơi nước hóa chất


2. Phân tích điều kiện vận hành: nhiệt độ và áp suất

Điều kiện làm việc Vật liệu khuyến nghị Lưu ý kỹ thuật
< 40°C – áp thấp uPVC Kinh tế, dễ lắp
40–80°C – áp vừa PP, HDPE Chịu nhiệt, chịu áp
> 80°C hoặc áp suất cao PVDF, FRP, thép bọc nhựa Cần tư vấn chuyên sâu

Hệ thống làm việc ở nhiệt độ cao nhưng áp thấp (ví dụ: khí nóng) → ưu tiên PP.

Hệ thống chịu áp lực cao (ví dụ: bơm cao áp nước thải) → cần HDPE PN10 trở lên hoặc hàn PP thành dày.


3. Môi trường lắp đặt ảnh hưởng đến vật liệu ống

Ngoài trời: Cần ống có khả năng chống UV như HDPE đen, hoặc sơn phủ bảo vệ.

Trong nhà máy hóa chất: Cần vật liệu chống ăn mòn cao như FRP, PP.

Chôn ngầm: Ưu tiên ống có thành dày, chịu lực, dạng gân 2 lớp (HDPE corrugated).

Tầng hầm, khu vực ngập nước: Ưu tiên ống nối hàn hoặc dán kín hoàn toàn, tránh dùng nối ren.


4. Lựa chọn kết nối và cấu trúc ống

a. Ống nối hàn nhiệt:

Áp dụng cho PP, PE, PVDF

Kín tuyệt đối, chịu áp cao, ít rò rỉ

b. Ống nối keo:

Áp dụng cho uPVC, CPVC

Dễ thi công, chi phí thấp, phù hợp cho hệ thống áp suất thấp

c. Ống lồng ren:

Dùng cho vị trí cần tháo lắp nhanh

Không phù hợp với áp lực cao, hóa chất ăn mòn mạnh

d. Ống mềm, gân xoắn:

Dễ uốn, linh hoạt

Dùng cho hệ thống tạm thời, kết nối máy móc


5. Kết hợp giữa kỹ thuật và chi phí đầu tư

Loại ống Ưu điểm Nhược điểm
uPVC Giá rẻ, dễ thi công Không chịu nhiệt, giòn
HDPE Dẻo, chịu va đập tốt Hạn chế chịu nhiệt
PP Chịu hóa chất, nhiệt độ cao Giá cao hơn PVC
FRP Bền với môi trường cực kỳ ăn mòn Giá thành cao, thi công phức tạp
PVDF Cao cấp, chịu hóa chất và nhiệt tối đa Rất đắt, cần kỹ thuật cao


6. Tuân thủ tiêu chuẩn và kiểm định chất lượng

Ống cấp nước: phải đạt tiêu chuẩn NSF, TCVN 6148-6149

Ống dẫn hóa chất: nên yêu cầu có chứng chỉ kháng hóa chất ASTM D543

Ống xử lý nước thải: cần kiểm tra độ kín, độ bền cơ học và kháng ăn mòn theo DIN/ISO


Kết luận

Lựa chọn đúng loại ống nhựa không chỉ giúp hệ thống hoạt động ổn định, an toàn mà còn tiết kiệm rất nhiều chi phí vận hành và sửa chữa về sau. Hãy cân nhắc kỹ các yếu tố như: loại môi chất, nhiệt độ, áp suất, môi trường lắp đặt và hình thức kết nối để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp ống nhựa cho hệ thống khí, hóa chất hay xử lý nước thải, hãy liên hệ ngay với Công ty cổ phần sản xuất và thương mại kỹ thuật IPF Việt Nam để được tư vấn lựa chọn vật liệu phù hợp – bền, hiệu quả và tiết kiệm chi phí lâu dài.
Hotline: 0975.360.629
Địa chỉ : Ngãi Cầu, An Khánh,  Hoài Đức,thành phố Hà Nội, Việt Nam

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: