Đồng Hữu Cảnh - 15/11/2025
Khí HCl (axit clohydric) và NH₃ (amoniac) là hai loại khí độc phổ biến trong:
⏺️ xi mạ, tẩy rửa kim loại
⏺️ ngành hóa chất vô cơ
⏺️ phân bón – amoniac
⏺️ sản xuất dược phẩm
⏺️ xử lý nước, sản xuất pin, mực in
⏺️ kho lưu trữ hóa chất
Khí HCl: ăn mòn mạnh, dễ tạo sương acid, gây kích ứng hô hấp.
Khí NH₃: mùi nồng, thấm nhanh, ăn mòn nhẹ, độc khi nồng độ cao.
Hai loại khí này đều yêu cầu tháp hấp thụ chuyên dụng để đảm bảo đạt QCVN và an toàn cho công nhân.
Tháp hấp thụ hoạt động dựa trên truyền khối khí – lỏng, cho phép phân tử khí độc hòa tan vào dung dịch hấp thụ.
⏺️ Với HCl, dung dịch hấp thụ thường là NaOH hoặc Na₂CO₃.
⏺️ Với NH₃, dung dịch hấp thụ phổ biến là H₂SO₄ loãng hoặc nước có pH thấp.
Quá trình gồm:
⏺️ Khí đi từ đáy tháp lên.
⏺️ Dung dịch hấp thụ được phun từ trên xuống.
⏺️ Dòng khí tiếp xúc với lớp đệm → tăng diện tích tiếp xúc.
⏺️ HCl hoặc NH₃ hòa tan vào dung dịch → tạo muối trung hòa.
⏺️ Khí sạch thoát ra phía trên.
Hiệu suất xử lý có thể đạt 90–99% nếu thiết kế đúng.


Do môi trường ăn mòn, vật liệu ưu tiên:
⏺️ PP chống acid, kiềm
⏺️ FRP phủ vinyl ester
⏺️ PVC/CPVC cho HCl nồng độ cao
Thép hoặc inox không phù hợp với môi trường acid mạnh hoặc NH₃ ẩm.
Dùng các loại:
⏺️ Pall ring PP
⏺️ Berl saddle PP
⏺️ Raschig ring PP
Lựa chọn theo lưu lượng khí và mức độ ăn mòn.
Dùng vòi phun dạng cone hoặc full-cone để tạo mưa đều.
Áp lực: 2–5 bar tùy kích thước tháp.
⏺️ Có pH meter
⏺️ Có bơm tuần hoàn
⏺️ Có ống xả đáy – lọc rác
⏺️ Dễ châm hóa chất


Tháp xử lý HCl cần:
⏺️ vật liệu PP/FRP chống ăn mòn mạnh
⏺️ dung dịch NaOH 2–5%
⏺️ hai tầng đệm để tăng thời gian tiếp xúc
⏺️ ống xả sương acid ở đỉnh tháp
⏺️ chênh áp thiết kế 600–1200 Pa
Ứng dụng: xi mạ, tẩy rửa, sản xuất hóa chất vô cơ.
Tháp xử lý NH₃ yêu cầu:
⏺️ dung dịch H₂SO₄ 1–5%
⏺️ bể tuần hoàn kín để tránh bay hơi lại
⏺️ packing cao để tránh bypass khí
⏺️ kiểm soát pH liên tục
Ứng dụng: phân bón, xử lý nước, kho NH₃.
Một số dây chuyền sinh ra cả HCl và NH₃.
Giải pháp:
⏺️ tháp 2 tầng, mỗi tầng dùng dung dịch riêng
⏺️ hoặc dùng than hoạt tính sau cùng để khử mùi dư
| Thông số | Giá trị |
|---|---|
| Lưu lượng khí | 1.000 – 80.000 m³/h |
| Hiệu suất | 90–99% |
| Tốc độ khí | 1.2–2.5 m/s |
| Thời gian tiếp xúc | 1.5–4 giây |
| pH vận hành | 6–12 tùy loại khí |
| Áp suất vòi phun | 2–5 bar |
⏺️ chọn sai vật liệu, gây ăn mòn sau vài tháng
⏺️ packing bị tắc, không có bộ lọc nước tuần hoàn
⏺️ dòng khí vượt quá tốc độ thiết kế
⏺️ không có tách sương tại đỉnh tháp
⏺️ không kiểm soát pH bể tuần hoàn
⏺️ thiếu cửa vệ sinh, gây khó bảo trì
Các sai lầm này khiến hiệu suất giảm mạnh hoặc không đạt QCVN khi đo khí thải.
⏺️ phù hợp chính xác với loại khí và nồng độ thực tế
⏺️ tiết kiệm nước – hóa chất
⏺️ hiệu suất xử lý ổn định 24/7
⏺️ tuổi thọ tháp cao hơn
⏺️ ít bảo trì
⏺️ đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Việt Nam (QCVN 19, 20, 30…)
Tháp hấp thụ xử lý khí độc HCl và NH₃ là giải pháp không thể thiếu trong các nhà máy hóa chất, xi mạ, phân bón và xử lý nước. Khi được thiết kế đúng vật liệu, đúng dung dịch hấp thụ và đúng thông số vận hành, hệ thống có thể đạt hiệu suất 90–99%, đảm bảo khí thải đạt chuẩn và vận hành ổn định lâu dài.
Liên hệ IPF Việt Nam để nhận báo giá và mẫu thiết kế!
Website: www.ipf-vn.com
Địa chỉ : Ngãi Cầu - An Khánh- Hà Nội
Hotline: 0975.360.629
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: