Đồng Hữu Cảnh - 19/05/2025
Trong lĩnh vực xử lý khí thải công nghiệp, đặc biệt là các hệ thống tiếp xúc với khí độc, hơi axit, môi trường ăn mòn, vật liệu cấu tạo thiết bị đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Nhựa PP (Polypropylene) hiện là lựa chọn hàng đầu để chế tạo:
Tháp hấp thụ khí thải
Ống dẫn khí
Cánh quạt nhựa chịu axit
Hộp gom khí, khớp nối mềm, bể chứa dung dịch trung hòa
Không chỉ nhờ giá thành hợp lý, nhựa PP còn sở hữu nhiều tính chất kỹ thuật vượt trội, phù hợp với điều kiện làm việc khắc nghiệt trong nhà máy xử lý khí thải.
Nhựa PP có khả năng chống lại hầu hết các loại axit vô cơ (H2SO4, HNO3, HCl...), kiềm mạnh (NaOH, KOH) và nhiều dung môi hữu cơ.
Không bị ăn mòn bề mặt trong môi trường khí axit hoặc hơi hóa chất
Đảm bảo tuổi thọ thiết bị từ 10–20 năm mà không cần phủ lớp bảo vệ
Ứng dụng điển hình: vỏ tháp xử lý khí axit, ống dẫn SO2, khí mạ điện
Nhiệt độ làm việc liên tục từ -10°C đến 90°C, tối đa ngắn hạn lên đến 110°C
Không biến dạng trong môi trường khí nóng hoặc khí sau phản ứng nhiệt
Thích hợp dùng cho quạt hút khí nóng, ống dẫn hơi có nhiệt độ cao
Có độ cứng vững, khả năng chịu lực uốn, lực kéo tốt hơn nhiều loại nhựa khác
Dễ gia cố thêm bằng sườn đỡ, khung thép hoặc bọc FRP để nâng cao tải trọng
Ứng dụng trong cánh quạt nhựa, ống dẫn chịu rung, hộp gom khí áp cao
PP không hút nước, không thấm hơi → giữ độ ổn định lâu dài
Cách điện tốt, an toàn khi lắp gần thiết bị điện – điều thường gặp trong hệ thống khí thải
Có thể hàn nhiệt, cắt gọt, uốn cong, đúc khuôn theo yêu cầu
Giúp thiết kế các hệ thống khí thải đa dạng về hình dáng, tiết diện, kích thước
Dễ dàng sản xuất ống cong, cút nối, vách tháp, quạt vuông, khớp mềm...
Tiêu chí | Nhựa PP | Inox (SUS304/316) | Nhựa PVC | Composite FRP |
---|---|---|---|---|
Chống axit mạnh | Rất tốt | Có giới hạn (dễ rỗ) | Trung bình | Tốt |
Chịu nhiệt | 90–110°C | 200–300°C | 60–70°C | 80–100°C |
Trọng lượng | Nhẹ | Nặng | Nhẹ | Nhẹ |
Dễ gia công | Cao | Khó | Cao | Khó (cần khuôn, resin) |
Giá thành | Trung bình | Cao | Thấp | Cao |
⇒ Kết luận: Trong đa số hệ thống xử lý khí thải có tính ăn mòn, nhiệt độ trung bình và yêu cầu chi phí hợp lý, nhựa PP là lựa chọn ưu việt hơn cả.
Thành phần thiết bị | Lý do chọn nhựa PP | Ví dụ ứng dụng |
---|---|---|
Tháp hấp thụ khí thải | Chống axit, dễ thi công, bền | Xử lý khí HCl, SO2, NH3, VOCs |
Ống dẫn khí | Dẫn khí ăn mòn, chịu nhiệt | Hệ thống ống từ buồng hút đến tháp |
Cánh quạt nhựa | Nhẹ, chịu lực, chống hóa chất | Quạt ly tâm xử lý khí mạ điện |
Khớp nối, co cút, mặt bích | Tạo kết nối kín khít, dễ tháo lắp | Hệ thống hút khí trong nhà xưởng |
Bể chứa dung dịch hóa chất | Không rò rỉ, dễ vệ sinh, tuổi thọ cao | Dung dịch NaOH, H2SO4 trong hệ xử lý khí |
Không sử dụng với dung môi clo, halogen mạnh hoặc nhiệt độ > 120°C liên tục
Khi đặt ngoài trời cần bọc FRP hoặc sơn chống UV để tránh lão hóa vật liệu
Hàn nhiệt phải đúng kỹ thuật để tránh rò rỉ tại các mối nối
Khi dùng cho thiết bị chịu lực, nên kết hợp khung thép hoặc sườn PP gia cố
Với đặc tính chống ăn mòn, chịu nhiệt, độ bền cao và dễ gia công, nhựa PP là vật liệu lý tưởng cho ngành xử lý khí thải, đặc biệt trong môi trường hóa chất khắc nghiệt. Không chỉ giúp tăng tuổi thọ hệ thống, nhựa PP còn tối ưu chi phí đầu tư và bảo trì lâu dài – một lựa chọn thông minh cho doanh nghiệp hiện đại.
Công ty cổ phần sản xuất và thương mại kỹ thuật IPF Việt Nam chuyên thiết kế và gia công thiết bị xử lý khí thải bằng nhựa PP chất lượng cao, gồm:
Tháp hấp thụ khí – PP/FRP
Ống dẫn khí, khớp nối mềm, cút nối PP
Cánh quạt PP chịu axit – dùng cho quạt ly tâm công nghiệp
Hotline: 0975.360.629
Địa chỉ : Ngãi Cầu - An Khánh - Hoài Đức - Hà Nội
Nhận thiết kế – sản xuất theo bản vẽ kỹ thuật. Giao hàng toàn quốc!
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: