Đồng Hữu Cảnh - 10/07/2025
Trong môi trường công nghiệp hiện đại, đặc biệt là các ngành hóa chất, xi mạ, xử lý nước thải, yêu cầu đối với bể chứa ngày càng khắt khe: phải chịu được hóa chất ăn mòn, nhiệt độ cao, không rò rỉ, dễ bảo trì và có tuổi thọ lâu dài.
Nhựa PP (Polypropylene) nổi lên như một vật liệu lý tưởng nhờ đặc tính:
Kháng axit, bazơ mạnh và dung môi hữu cơ.
Không dẫn điện, không bị oxy hóa.
Dễ hàn, dễ tạo hình và thi công linh hoạt.
Chi phí thấp hơn nhiều so với inox, FRP hoặc thép sơn phủ.
Nhựa PP không bị ăn mòn bởi axit như HCl, H₂SO₄, HNO₃ loãng, hay bazơ như NaOH, KOH.
Không phản ứng với muối kim loại, các loại mạ điện thông dụng như Ni, Cu, Zn…
Phù hợp với môi trường có pH từ 1–14.
Nhiệt độ làm việc liên tục: 0–95°C.
Có thể gia công thêm ống tản nhiệt, bộ gia nhiệt ngâm trong bể PP mà không làm suy giảm cấu trúc.
Không giòn như PVC, không bị rạn nứt như nhựa kém chất lượng.
Dễ hàn bằng nhiệt, dễ uốn tạo hình, dễ khoan cắt lắp đặt phụ kiện (ống, bích, phao…).
Không xảy ra hiện tượng rỗ bề mặt, rò rỉ ngầm như inox hoặc thép phủ epoxy sau vài năm.
Tuổi thọ trung bình: 8–15 năm nếu thi công đúng kỹ thuật và sử dụng đúng tải.
Giá thành thấp hơn bể inox cùng kích thước từ 30–50%.
Không cần lớp lót chống ăn mòn, không bảo trì thường xuyên.
Bể pha hóa chất (acid, bazơ, muối), trung gian lưu hóa chất.
Bể chứa dung dịch chuẩn bị cho phản ứng hóa học hoặc xử lý nước.
Bể định lượng, tiếp xúc hóa học trong dây chuyền xử lý khí thải.
Bể mạ điện kim loại: chứa dung dịch CuSO₄, NiSO₄, CrO₃, ZnCl₂…
Bể tẩy dầu, tẩy gỉ kim loại bằng dung dịch HCl, HNO₃, NaOH…
Bể trung hòa, bể chứa hóa chất tái sử dụng hoặc xả thải.
Bể chứa dung dịch điện phân làm việc liên tục ở nhiệt độ 50–70°C.
Bể trung hòa pH trước khi xả ra môi trường.
Bể keo tụ – tạo bông – lắng hóa chất.
Bể chứa hóa chất PAC, polymer, clo, NaOH...
Bể chứa bùn thải nguy hại hoặc bùn hóa chất có tính ăn mòn.
Tiêu chí | Nhựa PP | Inox (SUS 304/316) | PVC |
---|---|---|---|
Kháng hóa chất | Rất cao (hầu hết axit, kiềm) | Trung bình – dễ bị mòn bởi HCl, Cl⁻ | Tốt nhưng kém hơn PP |
Chịu nhiệt | 95°C (liên tục), tối đa ~100°C | >300°C | ~60°C, biến dạng khi nóng |
Dễ gia công | Cao, dễ hàn, dễ tạo hình | Khó – cần hàn inox chuyên dụng | Trung bình |
Tuổi thọ trong môi trường ăn mòn | 10–15 năm | 5–8 năm nếu tiếp xúc liên tục hóa chất | 5–7 năm |
Chi phí đầu tư | Thấp nhất | Cao (đặc biệt với inox 316L) | Trung bình |
✅ Kết luận: Với đặc tính kỹ thuật toàn diện, nhựa PP là lựa chọn ưu việt trong nhiều ứng dụng mà inox hay PVC không thể đảm nhiệm hiệu quả lâu dài.
Chọn độ dày tấm PP phù hợp: Thường từ 8–20 mm tùy dung tích, chiều cao và áp lực.
Gia cố bằng khung thép hoặc composite FRP cho bể dung tích lớn hoặc bể âm nền.
Hàn nhiệt đồng nhất, đảm bảo độ kín tuyệt đối, chống rò rỉ lâu dài.
Tích hợp phụ kiện đồng bộ: ống PP, van nhựa, phao cơ, mặt bích, ống chống tràn…
Thiết kế lỗ thoát khí, kiểm tra khả năng chịu áp suất, nếu bể đặt kín.
Bạn đang cần bể nhựa PP đạt chuẩn kỹ thuật cho hệ thống hóa chất, xi mạ hoặc xử lý nước thải?
Hãy liên hệ IPF Việt Nam – Đơn vị chuyên tư vấn, gia công, thi công bể nhựa PP theo yêu cầu:
Địa chỉ : Ngãi Cầu - An Khánh- Hoài Đức- Hà Nội
Hotline: 0975.360.629
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: