Đồng Hữu Cảnh - 18/09/2025
Tháp hấp thụ khí thải (scrubber) là thiết bị xử lý ô nhiễm không khí bằng cách cho dòng khí tiếp xúc với dung dịch hấp thụ (kiềm, acid, oxy hóa). Đây là công nghệ phổ biến trong các ngành nhiệt điện, xi măng, xi mạ, hóa chất, sơn – in ấn, dệt nhuộm, thực phẩm.
Hiệu suất xử lý phụ thuộc vào loại khí thải, dung dịch sử dụng, thiết kế tháp và điều kiện vận hành. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết hiệu suất xử lý SO₂, NOx, HCl, HF, NH₃ và VOCs trong tháp hấp thụ.
⏺️ Nguồn phát sinh: lò hơi đốt than, lò đốt sinh khối, nhà máy nhiệt điện, luyện kim.
⏺️ Dung dịch hấp thụ: NaOH, Na₂CO₃, vôi sữa (Ca(OH)₂).
⏺️ Hiệu suất xử lý: 90–98% với thiết kế tháp đệm tối ưu, pH dung dịch duy trì > 10.
⏺️ Yếu tố ảnh hưởng: nồng độ SO₂ đầu vào, nhiệt độ khí thải, pH dung dịch.
⏺️ Nguồn phát sinh: động cơ đốt trong, lò hơi công nghiệp, nhiệt điện.
⏺️ Dung dịch hấp thụ: NaOCl, H₂O₂, KMnO₄ (tác nhân oxy hóa).
⏺️ Hiệu suất xử lý: 60–80% với scrubber đơn; có thể đạt 90% khi kết hợp hấp thụ + xúc tác oxy hóa.
⏺️ Khó khăn: NO có độ tan thấp → cần dung dịch oxy hóa mạnh để tăng hiệu quả.
⏺️ Nguồn phát sinh: xi mạ, hóa chất, lò đốt rác thải công nghiệp/y tế.
⏺️ Dung dịch hấp thụ: dung dịch kiềm (NaOH, Na₂CO₃).
⏺️ Hiệu suất xử lý: 95–99%, do HCl và HF tan tốt trong nước.
⏺️ Ưu điểm: dễ xử lý, hiệu suất cao, chi phí dung dịch thấp.
⏺️ Nguồn phát sinh: sản xuất phân bón, công nghiệp hóa chất, xử lý nước thải.
⏺️ Dung dịch hấp thụ: H₂SO₄ hoặc HCl → tạo muối amoni dễ xử lý.
⏺️ Hiệu suất xử lý: 90–95% với thiết kế tháp nhiều tầng.
⏺️ Lưu ý: cần kiểm soát pH để tránh thoát NH₃ dư ra ngoài.
⏺️ Nguồn phát sinh: chế biến thủy sản, bãi rác, xử lý nước thải.
⏺️ Dung dịch hấp thụ: NaOH, NaOCl, FeCl₃.
⏺️ Hiệu suất xử lý: 90–95% với dung dịch oxy hóa.
⏺️ Ứng dụng: thường kết hợp biofilter hoặc than hoạt tính để tăng hiệu quả khử mùi.
⏺️ Nguồn phát sinh: sơn, in ấn, dệt nhuộm, dung môi hữu cơ.
⏺️ Dung dịch hấp thụ: dung dịch NaOCl, KMnO₄, H₂O₂.
⏺️ Hiệu suất xử lý: 70–90% với scrubber đơn; có thể đạt >95% khi kết hợp với tháp hấp phụ than hoạt tính.
⏺️ Thách thức: VOCs có độ tan thấp trong nước → cần kết hợp oxy hóa hoặc xử lý sau hấp thụ.
⏺️ pH dung dịch: cần được kiểm soát chặt chẽ.
⏺️ Nhiệt độ khí thải: nhiệt cao làm giảm độ tan của khí → giảm hiệu suất.
⏺️ Tỷ lệ khí – lỏng: càng lớn, hiệu quả truyền khối càng cao.
⏺️ Loại packing: ảnh hưởng trực tiếp đến diện tích tiếp xúc khí – lỏng.
⏺️ Thiết kế Demister: ngăn thất thoát dung dịch, giữ hiệu quả vận hành.
Hiệu suất xử lý của tháp hấp thụ thay đổi tùy theo loại khí thải:
⏺️ HCl, HF: 95–99%
⏺️ SO₂: 90–98%
⏺️ NH₃: 90–95%
⏺️ H₂S: 90–95%
⏺️ NOx: 60–80% (tới 90% khi kết hợp oxy hóa)
⏺️ VOCs: 70–90% (tới 95% khi kết hợp hấp phụ)
Để đạt hiệu quả tối ưu, doanh nghiệp cần lựa chọn dung dịch hấp thụ, vật liệu tháp, packing, demister và hệ thống quan trắc phù hợp.
Bạn cần tư vấn thiết kế và lắp đặt tháp hấp thụ khí thải hiệu suất cao?
Liên hệ ngay IPF Việt Nam – chuyên gia giải pháp xử lý khí thải công nghiệp:
Website: www.ipf-vn.com
Địa chỉ : Ngãi Cầu - An Khánh- Hà Nội
Hotline: 0975.360.629
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN: